thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em 2016
Bay đến New Zealand. Từ ngày 1 tháng 10 năm 2019, toàn bộ du khách tới New Zealand phải có thị thực hợp lệ (đối với người có hộ chiếu của những quốc gia không được miễn thị thực) hoặc NZeTA (đối với người có hộ chiếu từ quốc gia được miễn thị thực và công dân vĩnh viễn của Úc).
I. Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông cho trẻ em. 1. Form tờ khai làm hộ chiếu phổ thông cho trẻ em TK01 (in bản in trên khổ A4 và khai theo mẫu) - Tờ khai xin cấp hộ chiếu lần đầu yêu cầu phải có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nên phần xác nhận ở cuối trang và đóng dấu giáp lai lên ảnh của người xin cấp hộ chiếu.
Thật không khó để bắt gặp dân văn phòng hoặc giới trẻ ngồi kín các dãy bàn của Highlands vào buổi trưa hoặc tối cuối tuần. Kinh doanh cà phê theo chuỗi đang trở thành sức hút trên thị trường khiến các đối thủ mở ra ầm ầm. Thu hút các chuỗi cà phê lớn toàn cầu như
Thu nhập hàng trăm triệu đồng/năm, song một số hộ dân ở xã Krông Jing (M'đrắk, Ðắk Lắk) bỗng dưng bị nằm trong danh sách hộ nghèo, trong khi bản thân họ không hay biết, không được hưởng chính sách gì từ diện hộ nghèo. Cơ quan chức năng ở Ðắk Lắk đang vào cuộc làm rõ.
c) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Meilleur Site De Rencontre Gratuit Maroc.
Hộ chiếu là gì? Điều kiện làm hộ chiếu cho trẻ là gì? Sự khác biệt của hộ chiếu trẻ em so với người lớn. Quy trình thủ tục làm hộ chiếu trẻ em chi tiết. Hiện nay, rất nhiều cha mẹ muốn làm hộ chiếu cho con để có thể đi du lịch nước ngoài cùng gia đình hoặc đi theo, đi thăm cha mẹ đang công tác tại nước ngoài. Theo quy định pháp luật, trẻ em ở tất cả các lứa tuổi, kể cả trẻ em dưới 24 tháng đều có thể được cấp hộ chiếu. Vậy quy trình làm hộ chiếu, quy định làm hộ chiếu, cách làm hộ chiếu cho trẻ em hay cách làm passport cho trẻ em như thế nào? Sau đây, chúng tôi xin phân tích và làm rõ các quy định về thủ tục cấp hộ chiếu cho trẻ em trong bài viết “Thủ tục làm hộ chiếu trẻ em. Quy trình cấp hộ chiếu mới nhất”. Hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu trẻ em chi tiết 1. HỘ CHIẾU LÀ GÌ? Hộ chiếu có tên tiếng Anh là “Passport” hay còn gọi là “Sổ thông hành”. Hộ chiếu là một loại giấy tờ rất quan trọng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho công dân của nước mình để thực hiện quyền xuất cảnh khỏi đất nước mình và nhập cảnh vào nước khác. Tuy nhiên, hiện nay chúng ta chưa có quy định chi tiết về định nghĩa hộ chiếu là gì. Theo các quy định tại Điều 4 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, ta có thể hiểu hộ chiếu gồm Hộ chiếu ngoại giao; Hộ chiếu công vụ; Hộ chiếu phổ thông. Ngoài hộ chiếu, còn các giấy tờ khác bao gồm Hộ chiếu thuyền viên; Giấy thông hành biên giới; Giấy thông hành nhập xuất cảnh; Giấy thông hành hồi hương; Giấy thông hành. Trên hộ chiếu thể hiện các thông tin bao gồm Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, số CMND/CCCD, cơ quan cấp, ngày cấp, nơi sinh, thời gian sử dụng, vùng xác nhận thị lực và ảnh. 2. GIÁ TRỊ CỦA HỘ CHIẾU? Giá trị pháp lý của hộ chiếu được quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định 136/2007/NĐ-CP như sau Hộ chiếu quốc gia là tài sản của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hộ chiếu quốc gia được sử dụng thay thế giấy chứng minh nhân dân. Như vậy, hộ có thay được chứng minh nhân dân, căn cước công dân; Hộ chiếu phổ thông cấp trong nước và cấp ở nước ngoài có hình thức và nội dung như nhau nhưng có ký hiệu riêng để thuận lợi trong quản lý. 3. ĐIỀU KIỆN LÀM HỘ CHIẾU TRẺ EM LÀ GÌ? Điều kiện cấp hộ chiếu trẻ em như thế nào? Chúng tôi nhận được rất nhiều câu hỏi của khách hàng về việc có làm hộ chiếu cho trẻ dưới 14 tuổi, làm hộ chiếu cho trẻ em cần những gì, làm hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi, làm passport cho bé, làm passport cho em bé, làm passport cho trẻ dưới 1 tuổi có được không? Điều 2 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành ngày 17 tháng 08 năm 2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam đã quy định rõ “Công dân Việt Nam được cấp hộ chiếu quốc gia hoặc giấy tờ khác phù hợp để xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định tại Nghị định này và Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.” Như vậy, tất cả các công dân Việt Nam không phân biệt là trẻ em hay người đã thành niên đều được cấp hộ chiếu khi có nhu cầu và thực hiện đúng thủ tục pháp luật quy định trừ trường hợp chưa được cấp hộ chiếu quy định tại Điều 21 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP. Điều 21 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP quy định như sau Điều 21. Công dân Việt Nam ở trong nước chưa được xuất cảnh nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến công tác điều tra tội phạm. Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án hình sự. Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án dân sự, kinh tế; đang chờ để giải quyết tranh chấp về dân sự, kinh tế. Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính trừ trường hợp có đặt tiền, đặt tài sản hoặc có biện pháp bảo đảm khác để thực hiện nghĩa vụ đó. Vì lý do ngăn chặn dịch bệnh nguy hiểm lây lan. Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội. Có hành vi vi phạm hành chính về xuất nhập cảnh theo quy định của Chính phủ. * Các loại hộ chiếu trẻ em Hộ chiếu phổ thông của trẻ em có 03 loại, tương ứng với các thời hạn của hộ chiếu như sau Hộ chiếu phổ thông cấp cho trẻ em từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp và không được gia hạn; Hộ chiếu phổ thông cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn; Trẻ em dưới 9 tuổi được cấp chung vào hộ chiếu phổ thông của cha hoặc mẹ nếu có đề nghị của cha hoặc mẹ trẻ em đó. Trong trường hợp này, hộ chiếu có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn. Trong đó, thủ tục làm hộ chiếu phổ thông, thủ tục cấp passport cho trẻ em từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi tương đương với thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông, thủ tục làm hộ chiếu đi nước ngoài, thủ tục xin cấp hộ chiếu phổ thông, thủ tục xin cấp passport, thủ tục xin hộ chiếu của người đã thành niên. Trẻ em được cấp hộ chiếu ngoại giao có giá trị ít nhất là 01 năm, không quá 05 năm kể từ ngày cấp cho đến khi trẻ em đó đủ 18 tuổi khi thuộc 1 trong 2 trường hợp Trẻ em dưới 18 tuổi là con của những người đang phục vụ công việc ngoại giao, đã được Nhà nước phong hàm ngoại giao đi cùng hoặc đi thăm trong nhiệm kỳ công tác. Trẻ em dưới 18 tuổi là con của những người đang giữ các chức vụ từ Phó Tùy viên quốc phòng trở lên tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ và từ chức vụ Tùy viên lãnh sự trở lên tại cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cùng cùng hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác. Trẻ em dưới 18 tuổi là con của nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác được cấp hộ chiếu công vụ. Giá trị của hộ chiếu ít nhất là 01 năm, không quá 05 năm kể từ ngày cấp cho đến khi trẻ em đó đủ 18 tuổi. * Mẫu hình hộ chiếu phổ thông 4. MỘT SỐ KHÁC BIỆT CỦA HỘ CHIẾU TRẺ EM SO VỚI NGƯỜI LỚN Khi kê khai xin cấp hộ chiếu trẻ em không cần trẻ em có mặt. Cha mẹ, người đỡ đầu hoặc người giám hộ hợp pháp có thể là người đi làm thay hộ chiếu cho trẻ em. Người làm thay là người trực tiếp ký tên trên đơn xin cấp hộ chiếu. Hộ chiếu trẻ em có thời hạn ngắn hơn hộ chiếu người lớn Hộ chiếu phổ thông cho người trên 14 tuổi có thời hạn 10 năm còn hộ chiếu phổ thông dành cho trẻ em chỉ có thời hạn là 5 năm. Hộ chiếu trẻ em có thời hạn không quá 5 năm và không được gia hạn. Trường hợp hộ chiếu trẻ em ghép chung với hộ chiếu cha mẹ thì thời hạn của hộ chiếu cha mẹ sẽ được điều chỉnh xuống 5 năm cho phù hợp với thời hạn hộ chiếu trẻ em. Ví dụ, hộ chiếu của cha mẹ có thời hạn từ ngày 16/8/2019 đến ngày 16/8/2029. Ngày 15/10/2020 bổ sung thêm hộ chiếu trẻ em thì thời hạn hộ chiếu của cha mẹ sẽ được điều chỉnh thời hạn đến ngày 16/10/2025. Không áp dụng thủ tục cấp hộ chiếu online cho trẻ em Hiện nay, có rất nhiều tỉnh, thành phố triển khai làm thủ tục hộ chiếu online. Tuy nhiên, đối với trẻ em dưới 14 tuổi mà cấp riêng hộ chiếu thì không làm thủ tục hộ chiếu online được. Thủ tục online chỉ áp dụng đối với trường hợp trẻ em trên 14 tuổi và trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu với cha mẹ. 5. THỦ TỤC CẤP MỚI HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG CHO TRẺ EM Thủ tục làm hộ chiếu cho bé, thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em, thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh, thủ tục làm hộ chiếu công vụ, thủ tục làm passport cho trẻ em, thủ tục đăng ký hộ chiếu, thủ tục đăng ký passport được thực hiện như sau Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ xin cấp hộ chiếu Hồ sơ làm hộ chiếu, hồ sơ cấp hộ chiếu, hồ sơ làm passport gồm những gì?Tùy từng trường hợp xin cấp hộ chiếu mà người nộp hồ sơ chuẩn bị các tài liệu như sau a Hộ chiếu phổ thông cho trẻ em từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 kèm theo 29/2016/TT-BCA được Bộ Công an cấp ngày 06 tháng 7 năm 2016 hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước cho công dân Việt Nam; 02 ảnh chụp có kích thước 04x06cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính, phông nền trắng; 01 bản sao chứng thực CMND/CCCD còn thời hạn; b Hộ chiếu phổ thông được cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 kèm theo 29/2016/TT-BCA được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú ký xác nhận, đóng dấu và đóng dấu giáp lai ảnh. Tờ khai do cha, mẹ khai, ký, ghi rõ họ và tên, nộp thay trẻ em. 02 ảnh chụp có kích thước 04x06cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính, phông nền trắng; 02 bản sao Giấy khai sinh của trẻ em đó; c Trẻ em dưới 9 tuổi được cấp chung vào hộ chiếu phổ thông của cha hoặc mẹ khi cha mẹ đã có hộ chiếu 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 kèm theo 29/2016/TT-BCA của cha, mẹ có điền thông tin và ảnh trẻ em tại mục 15. Tờ khai được Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú ký xác nhận, đóng dấu và đóng dấu giáp lai ảnh trẻ em. 02 ảnh chụp của cha/mẹ có kích thước 04x06cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính, phông nền trắng; 02 ảnh chụp của trẻ em có kích thước 03x04cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính, phông nền trắng; 02 bản sao Giấy khai sinh của trẻ em; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của cha mẹ; Bản sao chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú nếu có hộ khẩu ngoại tỉnh; Hộ chiếu của cha mẹ còn thời hạn ít nhất 01 năm; d Cha mẹ chưa có hộ chiếu, đề nghị cấp chung hộ chiếu của trẻ em vào hộ chiếu của cha mẹ 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 kèm theo 29/2016/TT-BCA của cha, mẹ có điền thông tin và ảnh trẻ em tại mục 15. Tờ khai được Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú ký xác nhận, đóng dấu và đóng dấu giáp lai ảnh trẻ em. 02 ảnh chụp của cha/mẹ có kích thước 04x06cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính, phông nền trắng; 02 ảnh chụp của trẻ em có kích thước 03x04cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính, phông nền trắng; 02 bản sao Giấy khai sinh của trẻ em; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của cha mẹ; Bản sao chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú nếu có hộ khẩu ngoại tỉnh; Lưu ý – Ảnh cha mẹ trường hợp làm hộ chiếu chung Cỡ ảnh 4×6, phông nền trắng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặt nhìn thẳng, thời hạn chụp không quá 03 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu. – Ảnh trẻ em hộ chiếu riêng 4x6cm, hộ chiếu chung ba mẹ 3x4cm. Phông nền trắng, đầu để trần, không đeo kính, mắt nhìn thẳng, chụp không quá 03 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu. Ảnh hộ chiếu trẻ em, đặc biệt các bé còn nhỏ thường không quá khắt khe như người lớn. đ Trẻ em được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ 01 Tờ khai nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 kèm theo 29/2016/TT-BCA. Trường hợp trẻ em dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện, phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Tờ khai này phải có xác nhận của Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài; Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nêu tại Khoản 1 Điều 32 của Nghị định 94/2015/NĐ-CP được Chính Phủ ban hành ngày 16 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam về việc cử hoặc cho phép ra nước ngoài trong đó ghi rõ là cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, trong biên chế Nhà nước, hưởng lương từ ngân sách Nhà nước hoặc quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. Quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi người đó đang làm việc nếu có và quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu thuộc diện đi theo hoặc đi thăm nêu tại Khoản 12 Điều 6 và Khoản 4 Điều 7 của Nghị định 94/2015/NĐ-CP 03 ảnh chụp của trẻ em có thời hạn không quá 01 năm kể từ ngày chụp, kích thước 4 x 6 cm, chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, trong đó 01 ảnh được dán vào Tờ khai và 02 ảnh đính kèm. 01 bản sao chứng thực hoặc bản chụp Giấy khai sinh, CMND/CCCD hoặc Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo xuất trình bản chính để đối chiếu. 01 bản chụp CMND/CCCD của các lực lượng vũ trang đối với lực lượng vũ trang; Các mẫu tờ khai hộ chiếu cho trẻ em hay còn gọi là mẫu làm hộ chiếu cho trẻ em, mẫu tờ khai hộ chiếu trẻ em, mẫu tờ khai làm hộ chiếu cho trẻ em, mẫu tờ khai làm hộ chiếu trẻ em, mẫu đăng ký hộ chiếu, mẫu đơn cấp hộ chiếu trẻ em, mẫu đơn làm hộ chiếu cho trẻ em, mẫu đơn xin cấp hộ chiếu cho trẻ em, tờ khai cấp hộ chiếu công vụ, tờ khai cấp hộ chiếu phổ thông sẽ được chúng tôi cung cấp trong quá trình thực hiện công việc. Bước 2 Nộp hồ sơ Người đề nghị nộp 01 bộ hồ sơ nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền, bao gồm Hộ chiếu phổ thông Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú. Hộ chiếu ngoại giao và công vụ Trong nước Cục Lãnh sự Bộ ngoại giao và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh hoặc tại cơ quan Ngoại vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của Bộ Ngoại giao; Nước ngoài Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự và các cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài. Vậy nơi cấp cấp hộ chiếu, cơ quan cấp hộ chiếu có phải là các cơ quan có thẩm quyền như trên không? Theo các quy định tại Chương 5 Nghị định 136/2007/NĐ-CP các cơ quan có thẩm quyền cấp hộ chiếu quy định như sau Bộ Công an có thẩm quyền cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông, giấy thông hành biên giới, giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt Nam đang ở trong nước, giấy thông hành cho công dân Việt Nam ở nước ngoài về nước do không được nước ngoài cho cư trú. Bộ ngoại giao có thẩm quyền cấp, gia hạn, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước; thông báo cho Bộ Công an danh sách nhân sự người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ngay sau khi cấp. Bộ Giao thông vận tải có thẩm quyền cấp, sửa đổi hộ chiếu thuyền viên; thông báo cho Bộ Công an danh sách nhân sự người được cấp, sửa đổi hộ chiếu thuyền viên ngay sau khi cấp và danh sách nhân sự những người trình báo mất hộ chiếu thuyền viên. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền cấp, gia hạn, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo thông báo của Bộ Ngoại giao. Cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông theo hướng dẫn của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao. Bước 3 Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ Sau khi nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, người nộp hồ sơ phải bổ sung các tài liệu còn thiếu. Bước 4 Nhận kết quả Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ đối với hộ chiếu phổ thông và 05 ngày làm việc đối với hộ chiếu ngoại giao, công vụ, Cơ quan có thẩm quyền trả kết quả là Hộ chiếu phổ thông, công vụ hoặc ngoại giao tùy theo hồ sơ đề nghị cho người nộp hồ sơ. Có gia hạn hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi được không, thủ tục gia hạn hộ chiếu cho trẻ em được thực hiện như thế nào? Căn cứ quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 94/2015/NĐ-CP được Chính Phủ ban hành ngày 16 tháng 10 năm 2015 quy định hộ chiếu cấp cho trẻ em không được gia hạn. Các thủ tục cấp hộ chiếu công vụ, thủ tục cấp hộ chiếu lần đầu cho người thành niên, thủ tục cấp đổi hộ chiếu, thủ tục đổi hộ chiếu, thủ tục đăng ký tạm trú cho trẻ em, giấy ủy quyền giám hộ trẻ em và các thủ tục hộ chiếu khác sẽ được chúng tôi hướng dẫn và tư vấn làm hộ chiếu cụ thể qua tổng đài tư vấn pháp luật. 6. LÀM HỘ CHIẾU CHO TRẺ EM CÓ PHẢI NỘP LỆ PHÍ KHÔNG? Căn cứ các quy định tại Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, lệ phí cấp hộ chiếu cho trẻ em như sau Hộ chiếu riêng dành cho trẻ em từ 0 đến 14 tuổi đồng; Bổ sung hộ chiếu trẻ em vào hộ chiếu người lớn đồng; Cấp mới hộ chiếu trẻ em vào hộ chiếu người lớn đồng; Với đội ngũ luật sư và chuyên viên có chuyên môn giỏi, kinh nghiệm lâu năm, chúng tôi đã và đang cung cấp các dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, tận tình. Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc pháp lý hay nhu cầu sử dụng các dịch vụ của Nhóm Chia Sẻ Ngành Luật, hãy liên hệ chúng tôi để được hướng dẫn, giải đáp và hỗ trợ.
Thông tư 157/2015/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lýsử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ cho người Việt Nam và người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam gọi chung là lệ phí xuất nhập cảnh do các cơ quan thuộc Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng tổ chức thu tại Việt đây, xin mời Quý bạn đọc cùng theo dõi bài viết Thủ tục đổi hộ chiếu hết hạn cho trẻ em để cùng giải đáp các thắc Hồ sơ xin cấp lại, cấp đổi hộ chiếuĐơn xin cấp hộ chiếu phổ thông Mẫu X01 – Tờ khai hộ chiếu X01 và căn cứ theo Thông tư 219/2016/TT-BTC– 04 ảnh mới chụp, cỡ 4×6 cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu ýTờ khai không phải xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi có hộ hẩu thường trú.– Trường hợp mất hộ chiếu thì nộp giấy đã trình báo việc mất hộ chiếu– Trường hợp hộ chiếu bị hư hỏng hoặc hộ chiếu còn thời hạn dưới 30 ngày thì nộp lại hộ chiếu đó.– Trường hợp tách trẻ em trong hộ chiếu của mẹ hoặc cha thì nộp hộ chiếu, 01 tờ khai theo mẫu quy định và 02 ảnh của mẹ hoặc cha để cấp lại hộ chiếu; nộp 01 tờ khai theo mẫu quy định và 02 ảnh của trẻ em để cấp riêng hộ chiếu cho trẻ em đó tờ khai do mẹ hoặc cha khai, ký tên.– Đổi hộ chiếu hộ chiếu còn giá trị ít nhất 30 ngày; hộ chiếu còn thời hạn nhưng hết trang dành cho thị thực hoặc vì lý do khác phải nộp hộ chiếu đó để làm căn cứ cấp Đối với trẻ em dưới 14 tuổi– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định kể cả cấp chung hộ chiếu với mẹ, cha hoặc cấp riêng phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh.– Trường hợp đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh mang theo bản chính để đối chiếu và 04 ảnh cỡ 3×4 cm.– Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 tờ khai theo mẫu quy định mẹ, cha khai và ký tên vào tờ khai; 01 bản sao giấy khai sinh và 4 ảnh cỡ 4×6 cm.– Trường hợp không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người đỡ đầu có giấy tờ chứng minh là người đỡ đầu hoặc mẹ, cha nuôi hợp pháp khai và ký tên vào tờ khai. Nơi nộp hồ sơ xin cấp lại hộ chiếu, cấp đổi hộ chiếuNộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngThời gian tiếp nhận hồ sơ Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần ngày lễ nghỉ Thời gian cấp hộ chiếuThời gian làm hộ chiếu không quá 14 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy Nơi trả hộ chiếuBộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngThời gian trả hộ chiếu Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần ngày lễ nghỉ. Lệ phí xin cấp hộ chiếu đồng*Hồ sơ sửa đổi, cấp, bổ sungHồ sơ thủ tục gồm+ Tờ khai theo mẫu X01;+ 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng. Trẻ em dưới 09 tuổi cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ thì nộp 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm;+Trẻ em dưới 14 tuổi nộp 01 bản sao hoặc bản chụp có chứng thựcgiấy khai sinh, nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối Trình tự thực hiện-Bước 1 Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp 2 Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại, cấp đổi, gia hạn hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố nơi bạn sinh 3Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ 4 Nhận hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phốNgười trực tiếp nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền và xuất trình chứng minh nhân Câu hỏi thường gặp– Thủ tục là gì?Theo nghĩa chung nhất, thủ tục là phương thức, cách thức giải quyết công việc theo một trình tự nhất định, một thể lệ thống nhất, gồm một loạt nhiệm vụ liên quan chặt chẽ với nhau nhằm đạt được kết quả mong muốn.– Hộ chiếu là gì?Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 Luật Xuất nhập cảnh, hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.– Trẻ em là ai?Theo Công ước quyền trẻ em tại Điều 1 quy định“ Trong phạm vi Công ước này, trẻ em có nghĩa là người dưới 18 tuổi, trừ trường hợp luật pháp áp dụng với trẻ em đó quy định dưới tuổi thành niên sớm hơn”. Tuy nhiên, trong Luật trẻ em Việt Nam 2016, ở Điều 1 quy định “Trẻ em là người dưới 16 tuổi”. Có thể khẳng định rằng có sự khác biệt quy định về độ tuổi của trẻ em ở Việt Nam so với Công ước quốc đây là nội dung về Thủ tục đổi hộ chiếu hết hạn cho trẻ em mà ACC cung cấp đến bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu về vấn đề này, nếu có thắc mắc, vui lòng truy cập website để được tư vấn, hỗ trợ. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
Làm hộ chiếu passport cho trẻ em như thế nào là vấn đề được nhiều bố mẹ quan tâm. Sau đây là thủ tục cách làm hộ chiếu cho trẻ mới nhất năm 2023 mà Luật Nhân Dân chia sẻ, mời bạn đọc cùng tham khảo. Cơ sở pháp lýHộ chiếu trẻ em là gì?Điểm khác biệt so với hộ chiếu người lớnThủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em từ 0 đến 14 Trường hợp làm hộ chiếu riêng cho trẻ em từ 0 đến 14 tuổib Trường hợp cấp chung với hộ chiếu của cha mẹ với trẻ em dưới 9 tuổiThời hạn Hộ chiếu của trẻ em Cơ sở pháp lý Nghị định 136/2007/NĐ-CP về xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam do Chính phủ ban hành ngày 17 tháng 8 năm 2007; Nghị định 94/2015/NĐ-CP sửa đổi một số điều về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam kèm theo nghị định 136/2007/NĐ-CP do chính phủ ban hành ngày 16 tháng 10 năm 2015. Thông tư 29/2016/TT-BCA hướng dẫn việc cấp, sửa đỏi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước ch công dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ công an ban hành ngày 06 tháng 7 năm 2016. Hộ chiếu trẻ em là gì? Theo quy định của pháp luật, có 3 loại hộ chiếu đó là Hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ. Hộ chiếu trẻ em là loại hộ chiếu phổ thông cấp cho công dân VIệt nam dưới 14 tuổi. – Với trẻ em dưới 9 tuổi thì làm hộ chiếu riêng hoặc cấp chung vào hộ chiếu của bố, mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em đó; – Với trẻ em từ 9 tuổi đến dưới 14 tuổi thì bắt buộc phải làm hộ chiếu riêng. Điểm khác biệt so với hộ chiếu người lớn – Thứ nhất, làm hộ chiếu không cần có mặt trẻ em. Chỉ cần cha, mẹ, người giám hộ của trẻ em đó khai và ký vào tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông là được. – Thứ hai, thời hạn sử dụng ngắn hơn và không được gia hạn Hộ chiếu trẻ em có thời hạn không quá 5 năm được tính từ ngày cấp và không được gia hạn. – Không thể làm hộ chiếu trẻ em online Trẻ em dưới 14 tuổi cấp riêng hộ chiếu sẽ không thực hiện online được. Thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em từ 0 đến 14 tuổi. a Trường hợp làm hộ chiếu riêng cho trẻ em từ 0 đến 14 tuổi + Bước 1 Điền tờ khai hộ chiếu phổ thông dành cho trẻ em Cha mẹ, hoặc người giám hộ điền đầy đủ thông tin của trẻ vào Tờ khai theo mẫu và ký thay. Dán ảnh cỡ 4×6 của trẻ. + Bước 2 Xin xác nhận của cơ quan công an Sau khi hoàn thành xong tờ khai cần xin xác nhận tại Công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú vào tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh + Bước 3 Chuẩn bị hồ sơ Chuẩn bị hồ sơ gồm có Tờ khai vừa thực hiện; 01 bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy khai sinh, nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân của cha hoặc mẹ người đi nộp Mang sổ hộ khẩu bản gốc hoặc chứng thực; sổ tạm trú nếu hộ khẩu ngoại tỉnh. + Bước 4 Nộp hồ sơ Hồ sơ sau khi chuẩn bị xong được nộp tại phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh/thành phố. Lệ phí nộp hồ sơ là đồng. Thời hạn cấp là 8 ngày làm việc, kể từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ. + Bước 5 Nhận hộ chiếu Nhận hộ chiếu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh. b Trường hợp cấp chung với hộ chiếu của cha mẹ với trẻ em dưới 9 tuổi Đây là thủ tục kèm với thủ tục mà người giám hộ đề nghị bổ sung con dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mình. + Bước 1 Điền tờ khai xin cấp hộ chiếu Cha, mẹ điền đầy đủ thông tin của mình và con rồi ký và ghi rõ họ tên. Dán 01 ảnh cha, mẹ cỡ 4cm x 6cm, 01 ảnh con cỡ 3cm x 4cm. Ảnh cha, mẹ dán ở góc trên bên cạnh chữ TỜ KHAI. Ảnh con dán ở ô ảnh ở mục 15. + Bước 2 Xin xác nhận của Cơ quan công an xã, phường nơi thường trú hoặc tạm trú vào tờ khai hộ chiếu. + Bước 3 Chuẩn bị hồ sơ Cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm Tờ khai xin cấp hộ chiếu như đã chuẩn bị ở trên; 02 ảnh hộ chiếu cho trẻ cỡ 3cm x 4cm. 02 ảnh hộ chiếu của cha, mẹ cỡ 4cm x 6cm 01 bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy khai sinh, nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu Chứng minh thư/thẻ căn cước công dân còn hạn của cha hoặc mẹ người ghép chung hộ chiếu Mang sổ hộ khẩu bản gốc hoặc chứng thực; sổ tạm trú nếu hộ khẩu ngoại tỉnh. + Bước 4 Nộp hồ sơ Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ cần nộp tại phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh/thành phố. Lệ phí nộp hồ sơ là đồng. Với thời gian làm hộ chiếu là 8 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ. + Bước 5 Nhận hộ chiếu Nhận hộ chiếu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh hoặc địa chỉ đã đăng ký với doanh nghiệp bưu chính khi nộp hồ sơ. Thời hạn Hộ chiếu của trẻ em Hộ chiếu trẻ em có giá trị không quá 05 năm được tính từ ngày cấp và không được gia hạn. Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân dân Việt Nam về thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em mới nhất năm 2023. Nếu còn những vướng mắc về thủ tục làm hộ chiếu hoặc các vấn đề liên quan hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành. Thông tin liên hệ Địa chỉ trụ sở chính CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội Hotline tư vấn pháp luật miễn phí Mobile Tel Email luatnhandan Tác giả Luật sư Nguyễn Anh Văn
Nội dung bài viết1 Thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh, trẻ em như thế nào? Cần lưu ý những gì khi làm hộ chiếu trẻ sơ sinh, trẻ em, các thủ tục cấp mới, gia hạn… ra sao? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây bạn Thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em3 Làm hộ chiếu cho trẻ ở đâu?4 Quy định về sử dụng ảnh trẻ làm hộ chiếu5 Các bước làm hộ chiếu cho trẻ Trường hợp 1 Hộ chiếu riêng cho trẻ em từ 0 – 14 Trường hợp 2 Hộ chiếu chung cho trẻ em cùng cha mẹ6 Thủ tục tách trẻ ra khỏi hộ chiếu ghép chung với cha mẹ7 Thủ tục cấp lại hộ chiếu cho trẻ8 Hộ chiếu trẻ em hết hạn phải làm sao?9 Mẫu tờ khai làm hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi Thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh, trẻ em như thế nào? Cần lưu ý những gì khi làm hộ chiếu trẻ sơ sinh, trẻ em, các thủ tục cấp mới, gia hạn… ra sao? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây bạn nhé. Thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh Trước khi tìm hiểu Thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em 2018, cùng xem các loại hộ chiếu cho trẻ em và trẻ sơ sinh nhé. Hộ chiếu cho trẻ em có nhiều loại như Hộ chiếu ngoại giao, công vụ hay phổ thông. Hộ chiếu công vụ và ngoại giao dành cho con em cán bộ nhà nước đi công tác nước ngoài, nên hộ chiếu phổ thông là phổ biến hơn cả. Dưới đây là thủ tục làm hộ chiếu phổ thông cho trẻ em, tùy độ tuổi mà sẽ làm hộ chiếu chung hay riêng Trẻ em 0-9 tuổi Làm hộ chiếu riêng hoặc hộ chiếu ghép chung cùng cha mẹ, người đỡ đầu, người giám hộ. Trẻ em 10-14 tuổi hộ chiếu riêng. Làm hộ chiếu cho trẻ em, trẻ sơ sinh phức tạp hơn nhiều so với hộ chiếu người lớn, do đối tượng này chưa có căn cước công dân, chứng minh thư, ngoại hình trẻ lại thay đổi rất nhanh. Do đó, cơ quan chức năng không thể sử dụng thông tin hình ảnh hay đặc điểm nhận dạng, cần xác nhận qua cơ quan công an phường. Cần xác nhận cơ quan công an khi làm hộ chiếu cho trẻ. Làm hộ chiếu cho trẻ ở đâu? Quy trình và thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em, trẻ sơ sinh ở các địa phương cả nước là giống nhau, do đó bạn nên kiểm tra mình làm ở địa điểm nào, với trẻ em có hộ khẩu ngoại tỉnh thì có thể sẽ cần về quê làm. Các tỉnh, thành phố đều có phòng quản lý xuất nhập cảnh thành phố, công an tỉnh để làm hộ chiếu cho trẻ. Với công dân Việt Nam đang sinh sống nước ngoài thì có thể làm thủ tục ở Đại sứ quán, Lãnh sứ quán Việt Nam tại nước ngoài. Quy định về sử dụng ảnh trẻ làm hộ chiếu Trong trường hợp trẻ làm hộ chiếu chung, ảnh cha mẹ cỡ 4×6, phông nên trắng, đầu trần, không đeo kính màu, chụp không quá 3 tháng. Còn trẻ lấy ảnh cỡ 3×4. Với trường hợp trẻ làm hộ chiếu riêng sẽ cần ảnh trẻ 4×6, trên phồng nền trắng, không đeo kính, đầu để trần, mắt nhìn thẳng, chụp không quá 3 tháng, có thể dùng ảnh điện thoại in. Các bước làm hộ chiếu cho trẻ em Trường hợp 1 Hộ chiếu riêng cho trẻ em từ 0 – 14 tuổi Bước 1 Điền tờ khai hộ chiếu cho trẻ em Mẫu tờ khai có sẵn trên mạng, bạn download rồi khai đơn, điền đầy đủ các thông tin của trẻ, dán ảnh hộ chiếu cho trẻ, cỡ ảnh 4x6cm, ký và ghi rõ họ tên. Bước 2 Xin xác nhận từ cơ quan công an Sử dụng tờ khai hộ chiếu dành cho trẻ em trên, bạn xin xác nhận tại công an Phường, xã nơi tạm trú hoặc cư trú. Dấu giáp lai cần có trên ảnh cùng tờ khai. Bước 3 Chuẩn bị hồ sơ Sau khi có tờ khai hộ chiếu dành cho trẻ được xác nhận, bạn chuẩn bị thêm 02 bàn sao giấy khai sinh, 02 ảnh hộ chiếu cho trẻ giống như ảnh dán ở tờ khai, chứng minh thư hoặc thẻ căn cước của cha mẹ, người đi nộp, sổ tạm trú nếu trẻ hộ khẩu ngoại tỉnh. Bước 4 Nộp hồ sơ Bạn nộp hồ sơ trên phòng quản lý xuất nhập cảnh ở công an tỉnh hoặc thành phố, với lệ phí làm hộ chiếu cho trẻ là thời gian xử lý hộ chiếu là 8 ngày. Tại đây, bạn sẽ nhận được biên lai, giấy hẹn ngày lên lấy Passport hoặc đăng kí nhận tại nhà qua chuyển phát nhanh với phí từ – Trường hợp 2 Hộ chiếu chung cho trẻ em cùng cha mẹ Có thể cấp chung hoặc riêng hộ chiếu trẻ sơ sinh với cha mẹ. Cấp chung hộ chiếu cha mẹ và trẻ khi cha mẹ chưa có hộ chiếu Bước 1 Điền tờ khai hộ chiếu cho trẻ em Mẫu tờ khai có sẵn trên mạng, bạn download rồi khai đơn, điền đầy đủ các thông tin của mình và trẻ, ký và ghi rõ họ tên. Về phần ảnh, bạn chuẩn bị 01 ảnh cha, mẹ cỡ 4×6 và 01 ảnh trẻ cỡ 3×4. Hai ảnh đều phông nền trắng, đầu để trần, mắt nhìn thẳng, không đeo kính màu và chụp không quá 3 tháng. Ảnh cha, mẹ dán góc trên, cạnh chữ Tờ Khai, còn ảnh trẻ dán ở ô ảnh mục 15. Bước 2 Xin xác nhận từ cơ quan công an Sử dụng tờ khai hộ chiếu dành cho trẻ em trên, bạn xin xác nhận tại công an Phường, xã nơi tạm trú hoặc cư trú. Dấu giáp lai cần có trên ảnh cùng tờ khai, cả ảnh của trẻ mục 15. Bước 3 Chuẩn bị hồ sơ Sau khi có tờ khai hộ chiếu được xác nhận, bạn chuẩn bị thêm 02 ảnh hộ chiếu cho trẻ cỡ 3x4cm. 02 ảnh hộ chiếu cho cha, mẹ cỡ 4x6cm. Các ảnh đều đạt tiêu chuẩn ảnh hộ chiếu. 02 bản sao giấy khai sinh. Thẻ căn cước công dân, chứng minh thư của cha, mẹ còn hạn. Sổ tạm trú nếu có hộ khẩu ngoại tỉnh, không cần mang hộ khẩu. Bước 4 Nộp hồ sơ Bạn nộp hồ sơ trên phòng quản lý xuất nhập cảnh ở công an tỉnh hoặc thành phố, với lệ phí làm hộ chiếu cho cha mẹ kèm theo trẻ là thời gian xử lý hộ chiếu là 8 ngày. Tại đây, bạn sẽ nhận được biên lai, giấy hẹn ngày lên lấy Passport hoặc đăng kí nhận tại nhà qua chuyển phát nhanh với phí từ – Cấp chung hộ chiếu cha mẹ và trẻ khi cha mẹ đã có hộ chiếu Bổ sung trẻ vào hộ chiếu của cha mẹ đơn giản hơn. Bước 1 Điền tờ khai bổ sung vào hộ chiếu của cha mẹ Mẫu tờ khai có sẵn trên mạng, bạn download rồi khai đơn, điền đầy đủ các thông tin của mình và trẻ, ký và ghi rõ họ tên. Về phần ảnh, bạn chuẩn bị 01 ảnh cha, mẹ cỡ 4×6 và 01 ảnh trẻ cỡ 3×4. Hai ảnh đều phông nền trắng, đầu để trần, mắt nhìn thẳng, không đeo kính màu và chụp không quá 3 tháng. Ảnh cha, mẹ dán góc trên, cạnh chữ Tờ Khai, còn ảnh trẻ dán ở ô ảnh mục 15. Riêng mục 14 bạn ghi Bổ sung trẻ em vào hộ chiếu Bước 2 Xin xác nhận từ cơ quan công an Sử dụng tờ khai hộ chiếu dành cho trẻ em trên, bạn xin xác nhận tại công an Phường, xã nơi tạm trú hoặc cư trú. Dấu giáp lai cần có trên ảnh cùng tờ khai, cả ảnh của trẻ mục 15. Bước 3 Chuẩn bị hồ sơ Sau khi có tờ khai hộ chiếu được xác nhận, bạn chuẩn bị thêm 02 ảnh hộ chiếu cho trẻ cỡ 3x4cm. Các ảnh đều đạt tiêu chuẩn ảnh hộ chiếu. 02 bản sao giấy khai sinh. Thẻ căn cước công dân, chứng minh thư của cha, mẹ còn hạn. Hộ chiếu của cha, mẹ Sổ tạm trú nếu có hộ khẩu ngoại tỉnh, không cần mang hộ khẩu. Bước 4 Nộp hồ sơ Bạn nộp hồ sơ trên phòng quản lý xuất nhập cảnh ở công an tỉnh hoặc thành phố, với lệ phí bổ sung trẻ vào hộ chiếu cha mẹ là thời gian xử lý hộ chiếu là 8 ngày. Tại đây, bạn sẽ nhận được biên lai, giấy hẹn ngày lên lấy Passport hoặc đăng kí nhận tại nhà qua chuyển phát nhanh với phí từ – Thủ tục tách trẻ ra khỏi hộ chiếu ghép chung với cha mẹ Cần hiểu trước khi tách, hộ chiếu của trẻ và cha mẹ chung 1 quyển, còn tách sẽ riêng ra 2 quyển. Thủ tục tách, trước hết sẽ cần nộp lại hộ chiếu cũ, rồi làm thủ tục xin cấp hộ chiếu riêng cho trẻ và cấp lại hộ chiếu cho cha mẹ. Để giữ lại các thông tin, lịch sử nhập cảnh cũ, bạn cần ghi rõ ở tờ khai, đồng thời báo với nhân viên tiếp nhận nhé. Thủ tục cấp lại hộ chiếu cho trẻ Với trường hợp trẻ có hộ chiếu riêng nhưng bị mờ, mất hay hết hạn, hết trang… thì sẽ cần làm thủ tục cấp lại, tương tự thủ tục của cấp mới. Nhưng ở mục 14 bạn cần ghi rõ lý do xin cấp lại. Hộ chiếu trẻ em hết hạn phải làm sao? Hộ chiếu trẻ hết hạn cần làm lại. Theo quy định xuất nhập cảnh của chính phủ dành cho công dân Việt Nam, hộ chiếu là tài sản của Nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, cấp cho mọi công dân Việt Nam. Riêng với hộ chiếu trẻ em từ 14 tuổi trở lên có giá trị 10 năm tính từ ngày cấp, không được gia hạn. Do đó khi hộ chiếu trẻ em bị hết hạn sẽ cần làm lại thủ tục xin cấp hộ chiếu. Riêng với trẻ em dưới 9 tuổi, có thể cấp hộ chiếu chung hay riêng có giá trị hộ chiếu là 5 năm tính từ ngày cấp, cũng không được gia hạn. Theo đó, hồ sơ xin cấp lại hộ chiếu cho trẻ em bị hết hạn gồm + 01 tờ khai đề nghị cấp lại hộ chiếu. Nếu cấp lại cấp chung hộ chiếu với cha mẹ thì nộp thêm 4 tấm ảnh thẻ 3×4, bản sao giấy khai sinh, nếu cấp riêng cần tờ khai theo mẫu, 01 bản sao giấy khai sinh và 4 ảnh thẻ 4×6. Nhìn chung, thủ tục cấp lại hộ chiếu trẻ em hết hạn khá đơn giản. Mẫu tờ khai làm hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi Mẫu tờ khai làm hộ chiếu X01 được sử dụng từ năm 2013, đã chỉnh sửa 1 lần năm 2016 của bộ Công an, theo thông tư số 29/2016/TT-BCA ngày 06 tháng 7 năm 2016. Mọi người nên dùng mẫu mới nhất nhé. 29/2016/TT-BCA ngày 06 tháng 7 năm 2016 Mẫu tờ khai làm hộ chiếu X01 có thể sử dụng để làm mới, sửa đổi thông tin, cấp đổi, làm lại hộ chiếu trẻ em và trẻ sơ sinh. Chú thích 1 Vị trí để dán 01 ảnh vào khung, 01 ảnh nữa dán vào mặt sau của tờ khai. 2 Điền CMND, thẻ căn cước, nếu có 9 số thì chỉ điền 9 ô đầu, gạch chéo 3 ô sau. 3 Cần ghi cụ thể là Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu; cấp lại hộ chiếu nguyên nhân là mất, hết hạn hay tách cấp riêng hộ chiếu cho con; đề nghị chỉnh họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD trong hộ chiếu; đề nghị bổ sung con vào hộ chiếu của mẹ/cha; đổi nơi sinh trong hộ chiếu cùng các đề nghị khác nếu có cần ghi rõ lý do. 4 Xác nhận bởi Trưởng Công an phường, xã hoặc thị trấn nơi thường trú, tạm trú. Trường hợp ủy thác cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ có tư cách pháp nhân thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó cần xác nhận. Trên đây là các thông tin cần biết và thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh, nếu còn thắc mắc xin liên hệ với chúng tôi để được giúp đỡ bạn nhé. Mời bạn tham khảo link hữu ích về dịch vụ làm hộ chiếu tại TPHCM Dịch vụ làm hộ chiếu nhanh tại TPHCM Dịch vụ làm hộ chiếu cho người ngoại tỉnh tại TPHCM
thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em 2016